Giải SGK bài Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Đại lượng tỉ lệ thuận. Các bài tập sau đây thuộc bài 1 chương 7 – Biểu thức đại số trang 25, 26, 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Trả lời câu hỏi SGK bài Biểu thức số và biểu thức đại số
Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 25, 26, 27, 28 trong bài Biểu thức số và biểu thức đại số. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!
Câu hỏi mở đầu trang 25
Phân biệt biểu thức số và biểu thức đại số.
Biểu thức $3 . 5^2 + 6 : 2$ là biểu thức bao gồm các phép tính với các số.
Biểu thức $2 . x + 3 . x^2 . y$ là biểu thức bao gồm các phép tính với các số và các ẩn số.
Hoạt động 1 trang 25
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông.
Chu vi hình vuông là: C = 4.3 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là: S = 3.3 = 9 ($cm^2$)
Thực hành 1 trang 25
Dựa vào công thức diện tích hình thoi =$\frac{1}{2}$ . tích 2 đường chéo
Diện tích hình thoi là: $S = \frac{1}{2}.6.8 = \frac{6.8}{2} = 24 cm^2$
Hoạt động 2 trang 25
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật là: $S = 3.x(cm^2)$
Thực hành 2 trang 27
b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.
Dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương
Dựa bào công thức tính diện tích hình thang
a)Thể tích hình lập phương là: $V = a^3$
b)Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2
Diện tích hình thang là: $S =\frac{a.b}{2}.hcm^2$
Vận dụng 1 trang 27
(xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.
Ta tìm các kích thước của tấm ảnh bằng những chỉ số đã cho.
Do bề rộng của khung ảnh bằng 2 cm nên chiều dài của tấm ảnh là:
$ 4a – 2 – 2 = 4a – 4 (cm)$
Chiều rộng của tấm ảnh là:
$ 3a – 2 – 2 = 3a – 4 (cm).$
Khi đó biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh là:
$(4a – 4) . (3a – 4)= 12a^2 – 28a + 16 (cm^2)$
Hoạt động 3 trang 27
a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.
b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Tính diện tích mảnh vườn
Tính diên tích lối đi
Tính diện tích vườn còn lại
a)Diện tích mảnh vườn còn lại = diện tích mảnh bên trái + diện tích mảnh bên phải:
Diện tích mảnh vườn còn lại bên trái là:
$5 . ( 6 – y ) (m^2)$
Diện tích mảnh vườn còn lại bên phải là :
$6 . ( 10 – 5 – x ) (m^2)$
Diện tích mảnh vườn còn lại là :
$30 -5y + 30 – 6x = 60 – 6x – 5y$ ($m^2$)
b)Thay x = 1 và y = 0,8 vào biểu thức vừa tìm được ở câu a ta có :
$60 – 6.1 – 5.0,8 = 50$ ($m^2$)
Thực hành 3 trang 27
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho.
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta có:
$3x^2-4x+2=3.2^2-4.2+2=12-8+2=6$
Vận dụng 2 trang 28
Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%
Ta tính số tiền thuế giá trị gia tăng
Tính được số tiền khi bán đôi giày
Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)
Giải bài tập SGK bài Biểu thức số và biểu thức đại số
Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Biểu thức số và biểu thức đại số trang 25, 26, 27, 28 sách Toán 7 chân trời sáng tạo tập 2 dưới đây nhé!
Bài tập 1 trang 28
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = 2 . chiều cao . ( chiều dài + chiều rộng)
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S = 2.2.(7+4)
Bài tập 2 trang 28
Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + chiều rộng)
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là $x$ ( cm)
⇒ Chiều rộng hình chữ nhật là: $x – 7$ (cm) (vì chiều dài hơn chiều rộng 7 cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật là:
$2 . (x + x + 7) = 2 . (2x + 7)= 4x-14$(cm)
Bài tập 3 trang 28
Thể tích của hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
Gọi chiều dài hình hộp chữ nhật là $x$ (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: $x – 4$ (cm) (do chiều dài hơn chiều rộng 4 cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: $x – 2$ (cm) (do chiều dài hơn chiều cao 2 cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
$V=x . (x – 4) . (x – 2)(cm^3)$
Bài tập 4 trang 28
a) Tổng của $x^2$ và $3y$
b) Tổng các bình phương của a và b
a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của $x^2$ và $3y$ là: $x^2 + 3y$.
b) Bình phương của a là: $a^2$.
Bình phương của b là: $b^2$.
Biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của a và b là: $a^2 + b^2$.
Bài tập 5 trang 28
Lập biểu thức và thay số
Số tiền sau khi Lân tiêu y nghìn đồng là:
$x – y$ (nghìn đồng)
Sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng số tiền Lân có là:
$x-y+z$ ( nghìn đồng)
Số tiền Lân có là:
$100 – 60 + 50 = 90$ (nghìn đồng)
Bài tập 6 trang 28
a)$ 6(y – x) – 2(x – y)$;
b) $3x^2 + x – 4x – 5x^2$.
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
a) $6(y – x) – 2(x – y)$
$= 6.y + 6.(-x) + (-2x) + (-2).(-y)$
$= 6y – 6x – 2x + 2y$
$= (6y + 2y) + (-6x – 2x)$
$= 8y – 8x$
b) $3x^2 + x – 4x – 5x^2$
$= (3x^2 – 5x^2) + (x – 4x)$
$= -2x^2 – 3x$
Bài tập 7 trang 28
Tính 1 cạnh của mảnh vườn còn lại
Từ đó tính diện tích mảnh vườn còn lại
1 cạnh của mảnh vườn còn lại là : $a – 1,2 – 1,2 = a – 2,4$ (m)
Diện tích mảnh vườn còn lại có biểu thức tính là :
$(a−2,4)^2(m^2)$
Thay a = 20 vào biểu thức ta vừa tính được :
$(20−2,4)^2=309,76(m^2)$
Bài tập 8 trang 28
Áp dụng công thức và những số liệu đề bài đã cho để tìm kết quả
Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 là:
$5 . (1 + 0,04)^5 = 5 . 1,04^5 ≈ 5 . 1,2 = 6$ triệu đồng.
Vậy lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó xấp xỉ 6 triệu đồng vào năm 2020.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 1 chương 7 – Biểu thức đại số trang 25, 26, 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!