Giải SGK bài 1 trang 76, 77, 78, 79, 80 chương 3 Toán 7 Cánh diều tập 1
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương. Các bài tập sau đây thuộc bài 1 chương 3 – Hình học trực quan trang 76, 77, 78, 79, 80 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Trả lời câu hỏi SGK bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương
Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 76, 77, 78, 79 trong bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!
Hoạt động 1 trang 76
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ ( phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
a) Học sinh tự thực hiện vẽ hình như hướng dẫn.
b) Học sinh tự thực hiện cắt và gấp hình như hướng dẫn.
c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.
Hoạt động 2 trang 76
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
Hoạt động 3 trang 77
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.
Hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là các hình chữ nhật
So sánh độ dài 2 cạnh
a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật
b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau
Hoạt động 6 trang 77
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo của hình lập phương
Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
+) 4 đường chéo gồm: AC’; A’C; BD’; B’D
Hoạt động 7 trang 77
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Hình lập phương có tất cả các mặt đều là hình vuông, tất cả các cạnh có độ dài bằng nhau.
a) Mặt AA’D’D là hình gì vuông
b) Các cạnh của hình lập phương đó bằng nhau
Luyện tập vận dụng trang 79
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là $a,b,c$ thì:
+) Diện tích xung quanh là: $Sxq = 2.(a+b).c$
+) Thể tích là: $V =a.b.c$
Diện tích xung quanh của viên gạch là: $2.(220+105).65 = 42 250$ ($mm^2$)
Thể tích của viên gạch là: $220.105.65 = 1 501 500$ ($mm^3$) = $15 015$ ($cm^3)
Giải bài tập SGK bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương
Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương trang 80 sách Toán 7 Cánh diều tập 1 dưới đây nhé!
Bài tập 1 trang 80
Bài tập 2 trang 80
Xếp 3 viên gạch như hình 16.
Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch.
Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch
Bài tập 3 trang 80
Quan sát các đồ vật xung quanh em, nhận biết các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, máy giặt,…
Hình lập phương: Quân xúc xắc, viên đá, cái hộp,…
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương chương 3 – Hình học trực quan trang 76, 77, 78, 79, 80 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!