Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ thuận chương 2 Toán 7 Cánh diều tập 1
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Đại lượng tỉ lệ thuận. Các bài tập sau đây thuộc bài 7 chương 2 – Số thực trang 59, 60, 61, 62, 63 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Trả lời câu hỏi SGK bài Đại lượng tỉ lệ thuận
Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 59, 60, 61, 62, 63 trong bài Tỉ lệ thức. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!
Câu hỏi khởi động trang 59
Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?
$s = v. t$
Ta có: $s = v . t = 900. t$.
Do đó, quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ $900$.
Hoạt động 1 trang 59
Thay giá trị của x vào công thức $m = 2x$ để tính giá trị m tương ứng.
Với $x = 2$ thì $m = 2. 2 = 4$
Với $x = 3$ thì $m = 2. 3 = 6$
Với $x = 5$ thì $m = 2. 5 = 10$
Với $x = 8$ thì $m = 2. 8 = 16$
Luyện tập vận dụng 1 trang 60
a) Viết công thức tính quãng đường đi được $\mathrm{s}(\mathrm{km})$ theo thời gian $\mathrm{t}(\mathrm{h})$ của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của $\mathrm{s}$ khi $\mathrm{t}=0,5 ; \mathrm{t}=\frac{3}{2} ; \mathrm{t}=2$.
a) $s=v . t$
b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức $y=k . x$ (k là hằng số khác 0$)$ thì y tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k$
c) Thay giá trị t vào công thức liên hệ, tìm s
a) $s=v . t=65 . t$
b) $s$ và $t$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì $s$ và t liên hệ với nhau theo công thức $s=65 t$
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: $65$.
Hoạt động 2 trang 60
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) So sánh các tỉ số: $\frac{y_1}{x_1}, \frac{y_2}{x_2}, \frac{y_3}{x_3}$
c) So sánh các tỉ số: $\frac{x_1}{x_2}$ và $\frac{y_1}{y_2} ; \frac{x_1}{x_3}$ và $\frac{y_1}{y_3}$
Phương pháp giải:
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức $y=$ k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k$
+ Tính các tỉ số rồi so sánh
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) So sánh các tỉ số: $\frac{y_1}{x_1}, \frac{y_2}{x_2}, \frac{y_3}{x_3}$
c) So sánh các tỉ số: $\frac{x_1}{x_2}$ và $\frac{y_1}{y_2} ; \frac{x_1}{x_3}$ và $\frac{y_1}{y_3}$
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức $y=$ k.x (k là hằng số khác 0)
thì y tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k$
+ Tính các tỉ số rồi so sánh
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) So sánh các tỉ số: $\frac{y_1}{x_1}, \frac{y_2}{x_2}, \frac{y_3}{x_3}$
c) So sánh các tỉ số: $\frac{x_1}{x_2}$ và $\frac{y_1}{y_2} ; \frac{x_1}{x_3}$ và $\frac{y_1}{y_3}$
a) Vì hai đại lượng $x$,y tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau bởi công thức $y=3.x$ nên hệ số tỉ lệ $\mathrm{k}=3$
b) Ta có:
$ \frac{y_1}{x_1}=\frac{9}{3}=3 ; \frac{y_2}{x_2}=\frac{15}{5}=3 ; \frac{y_3}{x_3}=\frac{21}{7}=3$
$ \Rightarrow \frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}=\frac{y_3}{x_3}$
c) Ta có:
$ \frac{x_1}{x_2}=\frac{3}{5} ; \frac{y_1}{y_2}=\frac{9}{15}=\frac{3}{5} \Rightarrow \frac{x_1}{x_2}=\frac{y_1}{y_2} $
$ \frac{x_1}{x_3}=\frac{3}{7} ; \frac{y_1}{y_3}=\frac{9}{21}=\frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x_1}{x_3}=\frac{y_1}{y_3}$
Luyện tập vận dụng 2 trang 61
Cách 1: Thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính số trang in được trong 1 phút
+ Tính số trang in được trong 3 phút
Cách 1: Thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính số trang in được trong 1 phút
+ Tính số trang in được trong 3 phút
Cách 1: Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là $x(x>0)$
Vì thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: $\frac{120}{5}=\frac{x}{3} \Rightarrow x=\frac{120.3}{5}=72$
Vậy trong 3 phút máy in đó in được $72$ trang.
Cách 2: Số trang máy in in được trong 1 phút là: $120:5 = 24$ (trang)
Số trang máy in in được trong 3 phút là: $3.24 =72$ (trang)
Luyện tập vận dụng 3 trang 62
+ Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là $x, y, z(x, y, z>0)$
+ Biểu diễn mối liên hệ giữa số học sinh và số cây
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}$
Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là $x, y, z(x, y, z>0)$
Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên $\frac{x}{40}=\frac{y}{32}=\frac{z}{36}$
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$ \frac{x}{40}=\frac{y}{32}=\frac{z}{36}=\frac{x+y+z}{40+32+36}=\frac{54}{108}=\frac{1}{2} $
$ \Rightarrow x=40. \frac{1}{2}=20 $
$ y=32 . \frac{1}{2}=16 $
$ z=36 . \frac{1}{2}=18$
Vậy mỗi lớp $7A, 7B, 7C$ cần chăm sóc lần lượt là: $20$ cây, $16$ cây, $18$ cây.
Giải bài tập SGK bài Đại lượng tỉ lệ thuận
Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Đại lượng tỉ lệ thuận trang 62 sách Toán 7 Cánh diều tập 1 dưới đây nhé!
Bài tập 1 trang 62
a) Tìm số thích hợp cho $?$
b) Hai đại lượng $m$ và $V$ có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?
c) Xác định hệ số tỉ lệ của $m$ đối với $V$. Viết công thức tính $m$ theo $V$
+ Tính tỉ số $\frac{m}{V}$
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng $x$ theo công thức $y=k . x$ (k là hằng số khác 0 ) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
a)
b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ lệ $\frac{m}{V}$ không đổi.
c) Hệ số tỉ lệ của m đối với V là: 11,3
Công thức liên hệ: $m=11,3$. V
Bài tập 2 trang 63
a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.
b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.
c) Tìm số thích hợp cho $?$
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k $=\frac{y_1}{x_1}=\frac{y_2}{x_2}=\ldots$.
Tính số còn trong $?$
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với $x$ là: $\mathrm{k}_1=\frac{6}{4}=\frac{3}{2}$. Công thức tính $y$ theo $x$ là: $y=\mathrm{k}_1. x=\frac{3}{2}. x$
b) Hệ số tỉ lệ của $\mathrm{x}$ đối với $\mathrm{y}$ là: $\mathrm{k}_2=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}$. Công thức tính $\mathrm{x}$ theo $\mathrm{y}$ là: $\mathrm{x}=\mathrm{k}_2 . \mathrm{y}=\frac{2}{3} . \mathrm{y}$
c)
Bài tập 3 trang 63
Cách 1: Lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính khối lượng muối có trong $1 lít$ nước biển
+ Tính khối lượng muối có trong $12 lít$ nước biển
Cách 1:
Gọi khối lượng muối có trong $12 Iít$ nước biển là $x(g)(x>0)$
Vì lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: $\frac{175}{5}=\frac{x}{12} \Rightarrow x=\frac{175.12}{5}=420$
Vậy khối lượng muối có trong $12$ I nước biển là $420 \mathrm{~g}$.
Cách 2:
Khối lượng muối có trong $1 Iít$ nước biển là: $175: 5 = 35$ (g)
Khối lượng muối có trong $12 Iít$ nước biển là: $35.12 = 420$ (g)
Bài tập 4 trang 63
Cách 1: Thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Cách 2: + Tính thời gian để làm được $1$ sản phẩm
+ Tính thời gian để làm được $45$ sản phẩm.
Cách 1:
Gọi thời gian để làm $45$ sản phẩm là $x$ (phút) $(x>0)$
Vì thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: $\frac{12}{27}=\frac{x}{45} \Rightarrow x=\frac{12.45}{27}=20$
Vậy thời gian để làm $45$ sản phẩm là $20$ phút
Cách 2:
Thời gian để làm được $1$ sản phẩm là: $12: 27=\frac{4}{9}$ (phút)
Thời gian để làm được $45$ sản phẩm là: $45 . \frac{4}{9}=20$ (phút)
Bài tập 5 trang 63
Khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Đổi $250 \mathrm{~g}=0,25 \mathrm{~kg}$
Gọi khối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là $x(k g), y$ (lít) $(x, y>0)$
Vì khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận; khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
$ \frac{0,5}{0,25}=\frac{2,5}{x} \Rightarrow x=\frac{0,25.2,5}{0,5}=1,25$
$\frac{0,5}{0,5}=\frac{2,5}{y} \Rightarrow y=\frac{2,5.0,5}{0,5}=2,5$\
Vậy cần $1,25\mathrm{~ kg}$ đường phèn và $2,5 lít$ mật ong.
Bài tập 6 trang 63
$9,9 lít /100 km$ trên đường hỗn hợp
$13,9 lít / 100 km $ trên đường đô thị;
$7,5 lít / 100 km$ trên đường cao tốc.
a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô tô đó có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị? Đường hỗn hợp? Đường cao tốc?
b) Để đi quãng đường $400 \mathrm{~km}$ trên đường đô thị, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
c) Để đi quãng đường $300 \mathrm{~km}$ trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
Số lít xăng và quãng đường đi được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
a) Khi cô Hạnh đi trên đường đô thị thì cô đi được:
$65 : 13,9 . 100 ≈ 468$ ( $\mathrm{~km}$)
Khi cô Hạnh đi trên đường hỗn hợp thì cô đi được:
$65 : 9,9 . 100 ≈ 657$ ($ \mathrm{~km}$)
Khi cô Hạnh đi trên đường cao tốc thì cô đi được:
$65 : 7,5 . 100 ≈ 867$ ($ \mathrm{~km}$)
b) Để đi quãng đường $400 \mathrm{~km}$ trên đường đô thị, chiếc bình xăng ô tô của Hạnh cần có tối thiểu:
$400 : 100 . 13,9 = 55,6$ (lít)
c) Để đi quãng đường $300 \mathrm{~km}$trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu:
$300: 100. 9,9 + 300 : 100 . 7,5 = 52,2$ (lít)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ thuận chương 2 – Số thực trang 59, 60, 61, 62, 63 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!